Những người chạy cộng sản sau tháng 4 năm 1975 chắc chắn không bao giờ muốn sống chung với Việt cộng. Họ mang theo cái không mất được, đó là vốn Việt ngữ trong sáng, thanh lịch trong câu nói và ý nghĩa rõ cho mỗi từ được dùng.
Sau bao năm lang thang trên xứ người, hành trang văn hóa đó đã bị xâm nhập và dần dà làm phai mờ sắc trong sáng, lai căng sự thanh lịch với thô lỗ.
Bây giờ một loại tiếng Việt nghe là lạ đang được dùng từ người Việt tỵ nạn vô tâm, nhưng làm đau lòng người tỵ nạn yêu Việt ngữ.
Tiếng Việt chân chính tổ tiên truyền lại đang được thay thế bởi những từ vựng biến thái từ bọn người Ðỉnh cao trí tuệ chăn trâu.
Ðây là có phải là sự ngẫu nhiên hay là một ý đồ? Nhiều người Việt tỵ nạn đã băn khoăn vể vấn đề này.
Tất cả mọi chuyện xảy ra trên đời đều có nguyên do, không có gì tự nhiên mà có, nằm trong những âm mưu sau đây:
1. Ý đồ Hán hóa ngôn ngữ của Tàu do Việt cộng làm tay sai thực hiện, như Bùi Hiền đã soạn sách Việt ngữ phát âm ngoọng nghịu như người Tàu nói tiếng Việt.
2. Việt cộng cố tình dùng từ tối nghĩa để dễ lật lọng và làm ngu dân.
3. Báo chí Việt cộng dùng cú pháp dài lòng thòng, một câu ghép những từ vựng đọc lên khó hiểu, ngây ngô khó biết rõ mục đích nói gì.
4. Dùng văn từ Việt cộng viết Hiến Pháp hay luật pháp sẽ thành luật rừng, vì bình thường từ ngữ đã tối nghĩa mà còn suy diễn đa dạng.
5. Việt cộng cố tình loại bỏ Hàn Lâm Viện, cơ quan thẩm định từ vựng, nên Việt cộng giải nghĩa ý nghĩa từ vựng theo ý chúng. Bất cứ ai đều có quyền sáng tác ra Việt ngữ miễn có lợi cho đảng.
Văn tức là người, nghe văn định người. Người tỵ nạn cộng sản sẽ biến thành Việt cộng rất nhanh, chỉ qua một câu nói dùng từ Việt cộng. Ðã đổi lấy tự do bằng mạng sống trên đường vượt biên mà vẫn bị Việt cộng tóm cổ lại dễ dàng, một loại nô dịch văn hóa vì thờ ơ không quan tâm Việt ngữ.
Ngôn ngữ mất là mất tất cả, dân tộc, văn hóa và đất nước.
Tùy các bạn thích là Việt Nam Cộng Hòa hay Việt Cộng?
Sau đây là danh sách lượn lặt một số từ vựng của hai nền văn hóa nhân bản và vô thần.
Từ Việt Cộng & Từ Việt Nam Cộng Hòa đối chiếu
Ấn tượng = Đáng ghi nhớ, đáng nhớ |
Bắc bộ / Trung bộ / Nam bộ = Bắc phần / Trung phần / Nam phần |
Bác sỹ / Ca sỹ = Bác sĩ / Ca sĩ |
Bài nói = Diễn văn |
Bang = Tiểu bang (State) |
Báo cáo = Thưa trình, nói, kể |
Bảo hiểm (mũ) = An toàn (mũ) |
Bảo quản = Che chở, giữ gìn, bảo vệ |
Bắt mắt = Đẹp mắt, Ưa nhìn, Hấp dẫn |
Bất ngờ = Ngạc nhiên (surprised) |
Bèo = Rẻ (tiền) |
Bị (đẹp) = Không dùng động từ “bị;” chỉ dùng tĩnh từ (đẹp) |
Bình ổn = Quân bình, ổn định |
Bổ sung = Thêm, bổ túc |
Bồi dưỡng (hối lộ?) = Nghỉ ngơi, tẩm bổ, săn sóc, chăm nom, ăn uống đầy đủ |
Bóng đá = Đá Banh, Túc cầu |
Bức xúc = Dồn nén, bực tức |
Cách ly = Cô lập |
Cái A-lô = Cái điện thọai (telephone receiver) |
Cái đài = Radio, máy phát thanh |
Căn hộ = Căn nhà |
Căng (lắm) = Căng thẳng (intense) |
Cảnh báo = Báo động, phải chú ý |
Cầu lông = Vũ cầu |
Chảnh = Kiêu ngạo, làm tàng |
Chất lượng = Phẩm chất |
Chất xám = Trí tuệ, sự thông minh |
Chế độ = Quy chế |
Chỉ đạo = Chỉ thị, ra lệnh |
Chỉ tiêu = Định suất |
Chiêu đãi = Thiết đãi |
Chủ đạo = Chính |
Chủ nhiệm = Trưởng ban, Khoa trưởng |
Chủ trì = Chủ tọa |
Chữa cháy = Cứu hỏa |
Chui = Lén lút |
Chứng minh nhân dân = Thẻ Căn cuớc |
Chuyên chở = Nói lên, nêu ra |
Chuyển ngữ = Dịch |
Cơ bản = Căn bản |
Co cụm = Thu hẹp |
Cơ khí (tĩnh từ!) = Cầu kỳ, phức tạp |
Cơ sở = Căn bản, nguồn gốc |
Công đoàn = Nghiệp đoàn |
Công nghiệp = Kỹ nghệ |
Công trình = Công tác |
Cửa khẩu = Phi cảng, Hải cảng |
Cụm từ = Nhóm chữ |
Cứu hộ = Cứu cấp |
Đại học mở = ??? |
Đại táo / Tiểu táo = Nấu ăn chung, ăn tập thể / Nấu ăn riêng, ăn gia đình |
Đại trà = Quy mô |
Đại trà = Quy mô, cỡ lớn |
Đảm bảo = Bảo đảm |
Đẳng cấp = Giai cấp |
Đăng ký = Ghi danh, ghi tên |
Đào tị = Tị nạn |
Đáp án = Câu trả lời, Đáp số |
Đáp án = Kết quả, trả lời |
Đầu ra / Đầu vào = Xuất lượng / Nhập lượng |
Đề xuất = Đề nghị |
Đi làm suốt = Đi làm suốt ngày, suốt buổi … |
Diện = Thành phần |
Điện cho ai (sai) = Gọi điện cho ai, điện thoại cho ai |
Đội ngũ = Hàng ngũ |
Đồng bào dân tộc = Đồng bào sắc tộc |
Động não = Vận dụng trí óc, suy luận, suy nghĩ |
Động thái = Động lực |
Động thái = Động tĩnh (thái độ và hành động) |
Động viên = Khuyến khích |
Đột xuất = Bất ngờ |
Dự kiến = Phỏng định |
Dũng cảm = Mạnh mẽ |
Đường băng = Phi đạo |
Đường cao tốc = Xa lộ |
Gia công = Làm ăn công |
Giá hữu nghị = Giá tượng trưng |
Giá mềm = Giá rẻ |
Giải phóng mặt bằng = Ủi cho đất bằng |
Giải phóng = Lấy lại, đem đi… (riêng chữ này bị VC lạm dụng rất nhiều) |
Giảm tốc = Giảm tốc độ |
Giản đơn = Đơn giản |
Giao dịch (cs dùng từa tựa như trả giá) = Thương thảo (négocier) |
Giao lưu = Giao thiệp, trao đổi |
Hạch toán = Kế toán |
Hải quan = Quan Thuế |
Hâm, Tửng = Khùng, mát giây |
Hàng không dân dụng = Hàng không dân sự |
Hát đôi = Song ca |
Hạt nhân (vũ khí) = Nguyên tử |
Hát tốp = Hợp ca |
Hậu cần = Tiếp liệu |
Hệ quả = Hậu quả |
Hiện đại = Tối tân |
Hiển thị = Xem, Thấy |
Hộ chiếu = Sổ Thông hành |
Hồ hởi = Phấn khởi |
Hộ khẩu = Tờ khai gia đình |
Hộ lý = Dâm nô |
Hộ Nhà = Gia đình |
Hoành tráng = Nguy nga, tráng lệ, đồ sộ |
Học vị = Bằng cấp |
Hội chữ thập đỏ = Hội Hồng Thập Tự |
Hưng phấn = Kích động, vui sướng |
Hữu hảo = Tốt đẹp |
Hữu nghị = Thân hữu |
Huyện = Quận |
Kênh = Băng tần (Channel) |
Khả năng (có) = Có thể xẩy ra (possible) |
Khẩn trương = Gấp rút, Khẩn cấp, nhanh lên |
Khẩu trang = Băng vệ sinh |
Khâu = Bộ phận, nhóm, ngành, ban, khoa |
Kiệt suất = Giỏi, xuất sắc |
Kiều hối = Ngoại tệ |
Kinh qua = Trải qua |
Làm chủ = Nô lệ |
Làm gái = Làm điếm |
Làm việc = Thẩm vấn, điều tra |
Lầu năm góc / Nhà trắng = Ngũ Giác Đài / Tòa Bạch Ốc |
Lên lớp (vd: Anh lên lớp tôi) = Dạy đời, Sửa lưng |
Liên hệ = Liên lạc (contact) |
Liên hoan = Đại hội, ăn mừng |
Lính gái = Nữ quân nhân |
Lính thủy đánh bộ = Thủy quân lục chiến |
Linh tinh = Vớ vẩn |
Lợi nhuận = Lợi tức |
Lược tóm = Tóm lược |
Lý giải = Giải thích (explain) |
Máy bay lên thẳng = Trực thăng |
Mĩ – Mỹ = (Hoa kỳ =USA) |
Múa đôi = Khiêu vũ |
Nắm bắt = Nắm vững |
Nâng cấp = Nâng, hoặc đưa giá trị lên |
Năng nổ = Siêng năng, tháo vát |
Nghệ danh = Tên (nghệ sĩ = stage name) dùng ngoài tên thật |
Nghệ nhân = Thợ, nghệ sĩ |
Nghĩa vụ quân sự = Đi quân dịch |
Nghiêm túc = Nghiêm chỉnh |
Nghiệp dư = Đi làm thêm (2nd job / nghề phụ, nghề tay trái) |
Người nước ngoài = Ngoại kiều |
Nhà khách = Khách sạn |
Nhân thân = Thân nhân |
Nhất quán = Luôn luôn, trước sau như một |
Nhất trí = Đồng lòng, đồng ý |
Nỗi niềm (tĩnh từ!) = Vẻ suy tư |
Phản ánh = Phản ảnh |
Phản biện = Phản đối |
Phần cứng = Cương liệu |
Phản hồi = Trả lời, hồi âm |
Phần mềm = Nhu liệu |
Phát sóng = Phát thanh |
Phi khẩu = Phi trường, phi cảng |
Phi vụ = Một vụ trao đổi thương mại (a business deal = thương vụ) |
Phó Tiến Sĩ = Cao Học |
Phục hồi nhân phẩm = Hoàn lương |
Phương án = Kế hoạch |
Quá tải = Quá sức, quá mức |
Quân hàm = Cấp bực |
Quản lý = Quản trị, sở hữu |
Quan tâm = Lo lắng |
Quán triệt = Hiểu rõ |
Quảng bá = Quảng cáo hay Truyền bá |
Quảng trường = Công trường |
Quy hoạch = Kế hoạch |
Quy trình = Tiến trình |
Sân bay = Phi trường |
Sơ tán = Tản cư |
Sốc (“shocked)” = Kinh hoàng, kinh ngạc, ngạc nhiên |
Sự cố = Trở ngại |
Sư = Sư đoàn |
Sức khỏe công dân = Y tế công cộng |
Tài chủ nước lạ = Tàu cộng xâm lăng |
Tập đòan / Doanh nghiệp = Công ty |
Tàu vũ trụ = Phi thuyền |
Tên lửa = Hỏa tiễn |
Tham gia lưu thông (xe cộ) = Lưu hành |
Tham quan = Thăm viếng |
Thân thương = Thân mến |
Thanh lý = Thanh toán, chứng minh Tháng Một = Tháng Giêng Tháng Mười Hai = Tháng Chạp |
Thi công = Làm |
Thị phần = Thị trường |
Thư giãn = Tỉnh táo, giải trí |
Thu nhập = Lợi tức |
Thuyết phục (tính) = Hợp lý, khả thi |
Tiến công = Tấn công |
Tiến độ = Tiến trình |
Tiến sĩ hữu nghị = Tiến sĩ giấy – tiến sĩ zdỏm |
Tiên tiến = Xuất sắc |
Tiếp cận = Gần gũi, Giao tiếp |
Tiếp thu = Tiếp nhận, thâu nhận, lãnh hội |
Tiêu dùng = Tiêu thụ |
Tố chất = Tư chất (cuả một người) |
Tổ lái = Phi hành đoàn |
Tờ rơi = Truyền đơn |
Tranh thủ = Cố gắng |
Trí tuệ = Kiến thức |
Triển khai = Khai triển |
Tư duy = Suy nghĩ |
Tư liệu = Tài liệu |
Tư vấn = Cố vấn (conseiller) |
Từ = Tiếng, chữ |
Ùn tắc = Tắt nghẽn |
Vận động viên = Lực sĩ |
Vấn nạn = Vấn đề |
Viện Ung Bướu = Viện Ung Thư |
Vô tư = Tự nhiên |
Xác tín = Chính xác |
Xe con = Xe du lịch |
Xe khách = Xe đò |
Xử lý = Giải quyết, thi hành
Thanh Nguyen |
0 comments:
Post a Comment